Cú pháp trong SQL - SQL cơ bản (Bài 1)
I.Bảng ghi dữ liệu
=> Trong mỗi cơ sở dữ liệu thường có các bảng các bảng này có tên như [KhachHang] , [NhanVien]...mỗi bảng chứa ít nhất 1 hoặc nhiều trường(cột)
VD : Bảng khách hàng thì chứa các trường như {Name} , {ID} , {Age} , {Contact}.
=> Các bảng chứa các bản ghi (hàng)
=>Trong ví dụ này ta sử dụng cơ sở dữ liệu mẫu NorthWind nổi tiếng
=> Bảng trên có 5 bản ghi tương ứng với 5 khách hàng.
=> Có 7 trường (CustomerID, CustomerName, ContactName, Address, City, PostalCode, and Country).
II.Cú pháp cơ bản.
Hầu hết hành động trong SQL thường được thực hiện bằng các câu lệnh (statement)
Trong cú pháp này chúng ta sẽ chọn tất các các bản ghi của bảng Customer.
C1 : SELECT * FORM [Customer]
C2 : SELECT * FORM Customer ;
Chú ý :
+ Đối với các từ khóa trong SQL chúng ta nên viết hoa để phân biệt.
+ Với một số hệ cơ sở dữ liệu yêu cầu phải có dấu ' ; ' để tách riêng các câu lệnh (SQL không cần điều này) nhưng mình sẽ viết để phù hợp với tất cả cơ sở dữ liệu.
III. Một số lệnh SQL quan trọng nhất.
+ SELECT : trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
+ UPDATE : cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
+ DELETE : xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
+ INSERT INTO : chèn dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu ( trong các bài sau mình sẽ nói rõ về sự khác biết với lệnh UPDATE ).
+ CREATE DATABASE : tạo mới cơ sở dữ liệu.
+ ALTER DATABASE : sửa đổi cơ sở dữ liệu.
+ DROP TABLE : xóa bảng trong cơ sở dữ liệu.
+ CREATE INDEX : tạo một chỉ mục ( phím tìm kiếm) trong CSDL.
+ DROP INDEX : xóa một chỉ mục.
=> Trong các bài viết sau mình sẽ nói rõ từng lệnh này.
=> Trong mỗi cơ sở dữ liệu thường có các bảng các bảng này có tên như [KhachHang] , [NhanVien]...mỗi bảng chứa ít nhất 1 hoặc nhiều trường(cột)
VD : Bảng khách hàng thì chứa các trường như {Name} , {ID} , {Age} , {Contact}.
=> Các bảng chứa các bản ghi (hàng)
=>Trong ví dụ này ta sử dụng cơ sở dữ liệu mẫu NorthWind nổi tiếng
=> Bảng trên có 5 bản ghi tương ứng với 5 khách hàng.
=> Có 7 trường (CustomerID, CustomerName, ContactName, Address, City, PostalCode, and Country).
II.Cú pháp cơ bản.
Hầu hết hành động trong SQL thường được thực hiện bằng các câu lệnh (statement)
Trong cú pháp này chúng ta sẽ chọn tất các các bản ghi của bảng Customer.
C1 : SELECT * FORM [Customer]
C2 : SELECT * FORM Customer ;
Chú ý :
+ Đối với các từ khóa trong SQL chúng ta nên viết hoa để phân biệt.
+ Với một số hệ cơ sở dữ liệu yêu cầu phải có dấu ' ; ' để tách riêng các câu lệnh (SQL không cần điều này) nhưng mình sẽ viết để phù hợp với tất cả cơ sở dữ liệu.
III. Một số lệnh SQL quan trọng nhất.
+ SELECT : trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
+ UPDATE : cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
+ DELETE : xóa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
+ INSERT INTO : chèn dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu ( trong các bài sau mình sẽ nói rõ về sự khác biết với lệnh UPDATE ).
+ CREATE DATABASE : tạo mới cơ sở dữ liệu.
+ ALTER DATABASE : sửa đổi cơ sở dữ liệu.
+ DROP TABLE : xóa bảng trong cơ sở dữ liệu.
+ CREATE INDEX : tạo một chỉ mục ( phím tìm kiếm) trong CSDL.
+ DROP INDEX : xóa một chỉ mục.
=> Trong các bài viết sau mình sẽ nói rõ từng lệnh này.
Nhận xét
Đăng nhận xét