CÂU LỆNH SELECT TRONG SQL - SQL CƠ BẢN (Bài 2)
II.Câu lệnh SELECT trong SQL
+ Câu lệnh SELECT dùng để chọn dữ liệu từ CSDL.
+ Dữ liệu được chọn (trích xuất) được lưu trữ trong một tập gọi là bảng kết quả.
Cú pháp mở rộng
1.
SELECT column1 , column2...;
FROM table_name;
Cú pháp trên dùng để chọn dữ liệu từ các trường tương ứng với các cột (column1 , column2...) từ bảng table_name.
Nếu bạn muốn trích xuất tất cả dữ liệu từ tất cả các trường (cột) thì dùng cú pháp sau.
SELECT * FROM table_name;
hoặc
SELECT * FROM [table_name]
2.Ví dụ
=> Chúng ta sẽ ví dụ các câu lệnh với bảng sau.
SELECT CustomerID , CustomerName
FROM Customers
=> Trích xuất dữ liệu từ 2 trường CustomerID và CustomerName trong bảng Customers.
SELECT * FROM Customers;
=> Trích xuất toàn bộ dữ liệu trong bảng Customers.
II. Câu lệnh SELECT DISTINCT trong SQL
=> Câu lệnh SELECT DISTINCT dùng để trả về các giá trị riêng biệt trong SQL.
=> Trong một bảng , giá trị trong các cột(trường) thường có các giá trị giống nhau câu lệnh này trả về những giá trị khác nhau.
Cú pháp :
SELECT DISTINCT column1
FROM table_name ;
=> Câu lệnh này trích xuất những dữ liệu khác biết trong trường(cột) column1 của bảng table_name.
+ Chú ý trong thường chỉ chọn 1 trường bởi vì các trường thường khác nhau (Phân biệt bằng ID)
+ nếu chọn nhiều trường thì dữ liệu ở bản ghi của tất cả các trường phải giống nhau thì chúng ta mới lọc được.
VD . Khác ID nhưng giống Country thì DISTINCT sẽ không trích xuất.
+ Đếm số bản ghi có trường khác nhau về giá trị.
SELECT COUNT (DISTINCT) column1
FROM table_name;
Nhận xét
Đăng nhận xét