Rằng buộc trong SQL (p1)
Tổng hợp qua về các từ khóa trong rằng buộc ở SQL
=> NOT NULL
=> UNIQUE
=> primary key
=> Foreign key
Rằng buộc trong SQL là quy tắc nhập dữ liệu cho trường , khi một trường khai báo từ khóa rằng buộc bạn bắt buộc phải tuân thủ quy tắc nhập dữ liệu theo quy tắc đó.
VD : NOT NULL => ý chỉ dữ liệu này không được để trống
UNIQUE => dữ liệu này là duy nhất không được trùng lặp
Primary key => khóa chính đây là từ khóa đặc biệt ý chỉ dữ liệu nhập vào của trường là duy nhất không được để trống và sẽ được tham chiếu bởi các bảng khác.
Foreign Key => Khóa ngoại : khóa ngoại của bảng này chính là khóa chính của bảng mà nó tham chiếu hay dễ hiển hơn là truy cập dữ liệu đến.
VD : ở bảng HSSV có các trường MASV , NAME , KHOA, ở bảng ketquahoctap có các trường
MASV , diem_1 , diem _2 .
=>Chúng ta sẽ lấy trường MASV làm khóa chính của bảng 1 do vậy MASV là duy nhất và không được để trống .
=> Ở bảng ketquahoctap chúng ta lại dùng MASV là khóa ngoại vì vậy ở bảng kết quả học tập được quyền truy cập trường MASV của bảng hssv , tức là toàn bộ dữ liệu của trường ở bảng 1 chuyển sang bảng 2 (dữ liệu này không được thay đổi)
=> Cùng giải thích qua tại sao lại lấy trường MASV làm khóa chính : mã sinh viên là duy nhất không giống nhứ tên , tuổi , khoa , lớp có thể giống nhau vì vậy khi được tham chiếu lại từ khóa ngoại sẽ không bị nhầm lẫn.
Bài này mình giới thiệu sơ qua ở các bài sau mình sẽ đi và chi tiết từng từ khóa.
=> NOT NULL
=> UNIQUE
=> primary key
=> Foreign key
Rằng buộc trong SQL là quy tắc nhập dữ liệu cho trường , khi một trường khai báo từ khóa rằng buộc bạn bắt buộc phải tuân thủ quy tắc nhập dữ liệu theo quy tắc đó.
VD : NOT NULL => ý chỉ dữ liệu này không được để trống
UNIQUE => dữ liệu này là duy nhất không được trùng lặp
Primary key => khóa chính đây là từ khóa đặc biệt ý chỉ dữ liệu nhập vào của trường là duy nhất không được để trống và sẽ được tham chiếu bởi các bảng khác.
Foreign Key => Khóa ngoại : khóa ngoại của bảng này chính là khóa chính của bảng mà nó tham chiếu hay dễ hiển hơn là truy cập dữ liệu đến.
VD : ở bảng HSSV có các trường MASV , NAME , KHOA, ở bảng ketquahoctap có các trường
MASV , diem_1 , diem _2 .
=>Chúng ta sẽ lấy trường MASV làm khóa chính của bảng 1 do vậy MASV là duy nhất và không được để trống .
=> Ở bảng ketquahoctap chúng ta lại dùng MASV là khóa ngoại vì vậy ở bảng kết quả học tập được quyền truy cập trường MASV của bảng hssv , tức là toàn bộ dữ liệu của trường ở bảng 1 chuyển sang bảng 2 (dữ liệu này không được thay đổi)
=> Cùng giải thích qua tại sao lại lấy trường MASV làm khóa chính : mã sinh viên là duy nhất không giống nhứ tên , tuổi , khoa , lớp có thể giống nhau vì vậy khi được tham chiếu lại từ khóa ngoại sẽ không bị nhầm lẫn.
Bài này mình giới thiệu sơ qua ở các bài sau mình sẽ đi và chi tiết từng từ khóa.
Nhận xét
Đăng nhận xét